Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc là nhờ vào
A. Lực lượng lao động dồi dào.
B. Thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. Sự thuận lợi của điều kiện tự nhiên.
D. Kinh nghiệm sản xuất của con người.
Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ
A. Có nguồn nhân lực dồi dào
B. Kinh nghiệm quản lí sản xuất
C. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi
D. Những thành tựu khoa học kĩ thuật
Chọn D
Những thành tựu khoa học kĩ thuật
Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ
A. Có nguồn nhân lực dồi dào.
B. Kinh nghiệm quản lí sản xuất.
C. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. Những thành tựu khoa học kĩ thuật.
Nhân tố quyết định tạo nên thành tựu to lớn trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta những năm qua là:
A. nguồn lao động ở nông thôn dồi dào, nhiều kinh nghiệm sản xuất.
B. cơ sở vật chất – kĩ thuật nông nghiệp ngày càng hoàn thiện.
C. chính sách phát triển nông nghiệp đúng đắn của Nhà nước.
D. thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
Các cây công nghiệp trồng chủ yếu ở vùng Trung Phi là do
A. nền văn minh từ trước.
B. nguồn lao động dồi dào với nhiều kinh nghiệm sản xuất.
C. khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. chính sách phát triển của châu lục.
C. khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Hãy lập bảng tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển của hoạt động khai thác thuỷ sản nước ta
QUẢNG CÁOĐiều kiện | Thuận lợi | Khó khăn |
Nguồn lợi và điều kiện đánh bắt | ||
Dân cư và nguồn lao động | ||
Cơ sở vật chất kĩ thuật | ||
Đường lối chính sách | ||
Thị trường |
Tương tự như trên, tóm tắt cho hoạt động nuôi trồng thủy sản
a, Hoạt động động khai thác thủy sản
Điều kiện | Thuận lợi | Khó khăn |
Nguồn lợi và điều kiện đánh bắt | + Bờ biển dài 3260km và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng khoảng 1 triệu km2. + Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9- 4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác, 70 loài tôm, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài.... Ngoài ra còn có nhiều loại đặc sản + Có 4 ngư trường trọng điểm: ngư trường Cà Mau - Kiên Giang (ngư trưòng vịnh Thái Lan), ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ) và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. + Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thuỷ sản có giá trị kinh tế... + Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh tạo điều kiện cho các bãi cá đẻ. |
+ Hằng năm có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông và khoảng 30 - 35 đợt gió mùa Đông Bắc, gây thiệt hại về người và tài sản, hạn chế số ngày ra khơi. + Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản cũng bị đe doạ suy giảm. |
Dân cư và nguồn lao động | + Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản |
|
Cơ sở vật chất kĩ thuật | + Các dịch vụ thuỷ sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng. + Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn. |
+ Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu. + Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế. + Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới. |
Đường lối chính sách | + Sự đổi mói chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản. |
|
Thị trường | + Nhu cầu về các mặt hàng thùỷ sản ở trọng nước và thế giới tăng nhiều trong những năm gần đây. |
+ Áp lực của một số hình thức cạnh tranh không lành mạnh ở một số thị trường nước ngoài. |
b, Nuôi trồng thủy sản
Điều kiện | Thuận lợi | Khó khăn | |
Điều kiện nuôi trồng | + Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước lợ. + Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. |
- Việc mở rộng diện tích nuôi trồng ở vùng dồng bằng còn hạn chế do cân nhắc đến việc bảo vệ môi trường. - Dịch bệnh tôm. - Một số vùng nuôi bị nhiễm bẩn. |
|
Dân cư và nguồn lao động | + Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống nuôi trồng thuỷ sản |
||
Cơ sở vật chất kĩ thuật | + Các dịch vụ thuỷ sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng. |
+ Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế. |
|
Đường lối chính sách | + Sự đổi mói chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản. |
||
Thị trường | + Nhu cầu về các mặt hàng thùỷ sản ở trọng nước và thế giới tăng nhiều trong những năm gần đây. |
+ Áp lực của một số hình thức cạnh tranh không lành mạnh ở một số thị trường nước ngoài. |
Hiện nay, cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc do nguyên nhân nào sau đây?
A. Áp dụng tiến bộ của khoa học kĩ thuật
B. Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng
C. Lực lượng lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm
D. Hình thức chăn nuôi có nhiều thay đổi theo hướng chuyên môn hóa
Bắc Mỹ là một trong những khu vực phát triển nhất trên thế giới nhờ có điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú và trình độ khoa học – kĩ thuật tiên tiến. Bắc Mỹ đã khai thác tự nhiên bền vững như thế nào? Khu vực này có những trung tâm kinh tế quan trọng nào? Chúng phân bố ở đâu?
Bắc Mỹ khai thác tự nhiên bền vững như khai thác tài nguyên đất gồm đa canh và xen canh, kết hợp chăn nuôi với trồng trọt và sản xuất nông-lâm kết hợp.
Các trung tâm kinh tế quan trọng: Niu-Yooc, Si-ca-gô, Phi-la-đen-phi-a, Tô-rôn-tô, Môn-trê-an, At-lan-ta,Niu Oóc-lin, Hiu-xtơn, Lôt An-giơ-let, Xan Phran-xi-xcô,...
Các trung tâm này tập trung ở ba khu vực chính: Đông Bắc Hoa Kỳ, Đông Nam Ca-na-đa, Đông Nam và ven vịnh Mê-hi-cô của Hoa Kỳ, Tây Nam Hoa Kỳ.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau về điều kiện kinh tế - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
1) Mật độ dân tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp.
2) Ở trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi.
3) Ở vùng núi có nhiều thuận lợi trong phát triển nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng.
4) Lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao đông đảo và ngày càng được đào tạo nhiều hơn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 1: Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ?
A. Mĩ có điều kiện thuận lợi: lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú
B. Mĩ là nước khởi đầu và áp dụng thành tựu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại
C. Con người Mĩ được đào tạo chu đáo, ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỷ luật và coi trọng tiết kiệm.
D. Mĩ tham gia chiến tranh thế giới thứ hai muộn hơn, tổn thất ít hơn so với nhiều nước khác